Bảng Combat thuộc tính của rồng Dragon City
hỗ trợ các bạn trong các trận chiến. Nhớ hãy mở bảng Combat để lựa chọn
Team chiến đấu và lựa chọn Dragon để có thế combat tốt nhất.
Hiển thị các bài đăng có nhãn Game Dragon City Facebook. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Game Dragon City Facebook. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Bảy, 20 tháng 7, 2013
Hướng dẫn cách có nhiều Gem trong game Dragon City
Posted by L-17 on 12:50
Gem là
tiền tệ tiền mặt thực tế của game Dragon
City . Hướng
dẫn này sẽ đưa ra mọi thứ mà bạn cần phải biết về việc tạo gem miễn phí, và
cách tốt nhất để sử dụng gem Thành phố Rồng của bạn.
Làm thế nào để có được gem miễn phí trong Dragon City
Dưới
đây sẽ liệt kê ra tất cả các cách mà bạn sẽ có thể kiếm được gem miễn phí trong khi chơi game bình thường. Tận
dụng lợi thế trên tất cả các phương pháp để kiếm thêm gem để cải thiện game của bạn
Level
Up
Lên level trong Dragon
City sẽ được một gem miễn phí cho mọi cấp độ lên.
Dragon City Goal Quest
Một
số quest goals trong Dragon
City sẽ cấp cho bạn gem như là phần thưởng. Thông
thường bạn sẽ nhận được gem như là phần thưởng cho mục tiêu nuôi con rồng lai
trong game.
Thưởng Combat và chiến đấu
Bạn
sẽ nhận được phần thưởng gem khi bạn hoàn thành the Stadium and Combat world . Bằng
cách chiến đấu theo cách của mình thông qua các đối thủ trong Dragon
City và giành chiến thắng, bạn sẽ nhận được gem như là phần thưởng cho sự chiến thắng.
Thưởng Gem với Book of Dragon
Khi
bạn hoàn thành bộ sưu tập rồng khác nhau trong Book of Dragons, bạn sẽ kiếm
được số gem khác nhau dựa trên các loại của bộ sưu tập. Bạn
có thể kiếm được đến 5 gem cho các bộ sưu tập hoàn thành bộ sưu tập rồng huyền
thoại.
Dragon
City thưởng thứ hai
Mỗi
thứ Hai trong Dragon
City, bạn có cơ hội chiến thắng lên đến 5 gem trong một bức ảnh. Đây
là một động lực tốt cho bạn chơi vào mỗi thứ Hai.
Phần thưởng đăng
nhập hàng ngày
Mỗi
ngày bạn đăng nhập vào trong game Dragon
City bạn có thể kiếm được một số phần thưởng đăng nhập. Phần
thưởng sẽ lớn hơn khi bạn đăng nhập trong nhiều ngày liên tiếp. Bạn
có thể nhận được gem là một trong những phần thưởng đăng nhập vào cuối đợt
đăng nhập hàng ngày.
Sự
kiện đặc biệt và các chương trình khuyến mãi
Một
lần trong một thời gian, Social Point sẽ cung cấp cho các sự kiện đặc biệt và các
chương trình khuyến mãi mà thưởng cho bạn gem trong Dragon
City. Tận
dụng lợi thế của những sự kiện này để kiếm thêm gem để sử dụng riêng cá nhân bạn.
Bán
gem miễn phí - Cung cấp
Bạn
có thể kiếm gem thông qua hoàn thành việc cung cấp trong các trò
chơi. Lý
do tôi không gọi nó là gem miễn phí bởi vì bạn thường phải đăng ký cho một số
loại vụ hoặc chương trình để nhận được những viên gem.
Mua
gem - Với tiền
Cuối
cùng, bạn luôn luôn có thể mua gem Dragon
City thông qua các giao dịch tiền thật. Đây
là cách nhanh nhất để có được những viên gem cần thiết nếu bạn đủ giàu để có thể
chi tiêu nhiều tiền.
Cách
tốt nhất để chi tiêu Gems
Sau
khi nhận được gem, bạn cần phải dành gem trên vào những nơi mà sẽ làm ảnh hưởng đến game của bạn. Nói
chung, tránh sử dụng gem trên vaod việc tăng tốc độ vì "thời gian" là miễn phí. Trừ
khi bạn có tiền nhàn rỗi để ghi, tránh chi tiêu gem của bạn vào việc up tốc
độ. Bạn
cũng nên tránh tiêu gem trên vào vàng hoặc thực phẩm trong Dragon City bởi vì bạn có thể kiếm được một cách
tự nhiên.
Nâng
cấp Hatchery
Hatchery có thể tăng số lượng trứng mà bạn có thể nở trong game. Điều
này đặc biệt quan trọng sau này trong game khi bạn đang tạo nhiều con
rồng hiếm hơn. Vì Dragon
City Breeding không đảm bảo 100% cơ hội nhận được con rồng
hiếm. Như
vậy bạn sẽ có nhiều trứng sẽ được xếp hàng đợi cho nở.
Ultra Breeding Tree
Dragon
City siêu giống cây là một đầu tư tốt vì nó có thể làm tăng cơ
hội của bạn chăn nuôi con rồng hiếm và huyền thoại hơn. Tuy
nhiên, tuyên bố này đã không được kiểm tra kỹ lưỡng khi được nêu ra. Nhưng
nó là tốt hơn để được an toàn để dành gem Thành
phố Rồng của bạn ở những nơi mà nó thực sự có thể tạo ra sự khác
biệt. Có
cơ hội cao hơn giống con rồng huyền thoại có thể dẫn bạn đến mục tiêu của bạn
nhanh hơn. Ngoài
ra, nó là tốt để có nhiều khu vực sinh sản cũng như để bạn có thể tăng gấp đôi
cơ hội lúc nhận được Dragons của bạn.
Posted in Game Dragon City Facebook
Công thức và thời gian lai tạo các loại rồng trong game Dragon City
Posted by L-17 on 12:48
Bài
viết dưới đây sẽ tổng hợp các công thức để lai tao các loại rồng và
thời gian để lai tạo trong game Dragon City. Nội dung được tổng hợp từ
Hội thanh niên nuôi rồng trên Facebook
Công thức lai rồng
Nguyên tắc cơ bản :
- Rồng cơ bản + Rồng cơ bản -> Rồng Lai Thường
- Rồng Lai Thường + Rồng Lai Thường -> Rồng Lai Hiếm (RARE)
- Rồng Lai Hiếm (RARE) + Rồng Lai Hiếm (RARE) -> Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY)
- Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY) + Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY) -> Rồng Thuần Khiết (PURE)
- Rồng Thuần Khiết (PURE) + Rồng cơ bản -> Pure Element
Chú ý :
- Khi lai 2 Rồng cơ bản thì kết quả thuộc tính gộp lại (Một vài thuộc tính không lai trực tiếp với nhau được như Electric & Nature, Flame & Ice, … )
- Khi lai Hybrid/Rare với Hybrid/Rare thì kết quả các thuộc tính trao đổi với nhau
- Khi lai có xuất hiện Legend/Pure/Pure Element thì kết quả thường khó đoán định hơn (dựa vào time breed)
================
I. Rồng cơ bản (Basic)
- Là rồng có 1 thuộc tính, có thể mua trực tiếp = Gold trong Shop hoặc nhận được từ Free Gift (Flame, Nature, Electric, Ice)
- Gồm 8 loại :
Đất - Terra (15sec)
Lửa - Flame (30sec)
Nước - Sea (5min)
Cây - Nature (10h)
Điện - Electric (10h)
Băng - Ice (12h)
Kim - Metal (10h)
Bóng tối - Dark (12h)
----------
II. Rồng lai thường (Hybrid)
- Rồng lai 2 thuộc tính, lai được từ cách kết hợp 2 thuộc tính cơ bản
- Công thức chung : Rồng cơ bản + Rồng cơ bản -> Rồng Lai Thường
- Trường hợp lai có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì kêt quả lai cũng khó đoán định (dựa vào time breed)
* Rồng lai với thuộc tính Đất [Terra]
Terra + Flame --> Flaming Rock (30 Phút) [or] Vulcano (1 Giờ)
Terra + Sea --> Mud (6 Giờ) [or] Waterfall (4 Giờ)
Terra + Nature --> Tropical (10 Giờ) [or] Cactus (8 Giờ)
Terra + Electric --> Star (8 Giờ) [or] Chameleon (12 Giờ)
Terra + Ice --> Alpine (16 Giờ) [or] Snowflake (12 Giờ)
Terra + Dark --> Hedgehog (12 Giờ) [or] Venom (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra/Sea/Dark], Armadillo [Terra/Metal]
* Rồng lai với thuộc tính Lửa [Flame]
Flame + Terra --> Flaming Rock (30 Phút) [or] Vulcano (1 Giờ)
Flame + Sea --> Cloud (6 Giờ) [or] Blizzard (2 Giờ)
Flame + Nature --> Spicy (10 Giờ) [or] Firebird (10 Giờ)
Flame + Electric --> Laser (12 Giờ) [or] Hot Metal (12 Giờ)
Flame + Metal --> Medieval (12 Giờ) [or] Steampunk (16 Giờ)
Flame + Dark --> Vampire (16 Giờ) [or] Dark Fire (12 Giờ)
Xem bên dưới : Cool Fire [Flame/Ice], Soccer [Ice/Flame]
* Rồng lai với thuộc tính Nước [Sea]
Sea + Terra --> Mud (6 Giờ) [or] Waterfall (4 Giờ)
Sea + Flame --> Cloud (6 Giờ) [or] Blizzard (2 Giờ)
Sea + Nature --> Nenufar (6 Giờ) [or] Coral (12 Giờ)
Sea + Electric --> Lantern Fish (10 Giờ) [or] Storm (12 Giờ)
Sea + Ice --> Icecube (12 Giờ) [or] Ice Cream (16 Giờ)
Sea + Metal --> Mercury (12 Giờ) [or] Seashell (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra /Sea/Dark], Pirate [Dark/Sea], Petroleum [Sea/Dark].
* Rồng lai với thuộc tính Cây [Nature]
Nature + Terra --> Tropical (10 Giờ) [or] Cactus (8 Giờ)
Nature + Flame --> Spicy (10 Giờ) [or] Firebird (10 Giờ)
Nature + Sea --> Nenufar (6 Giờ) [or] Coral (12 Giờ)
Nature + Ice --> Dandelion (12 Giờ) [or] Mojito (12 Giờ)
Nature + Metal --> Jade (16 Giờ) [or] Dragonfly (16 Giờ)
Nature + Dark --> Carnivore Plant (16 Giờ) [or] Rattlesnake (12 Giờ)
Xem bên dưới : Gummy [Nature/Electric]
* Rồng lai với thuộc tính Điện [Electric]
Electric + Terra --> Star (8 Giờ) [or] Chameleon (12 Giờ)
Electric + Flame --> Laser (12 Giờ) [or] Hot Metal (12 Giờ)
Electric + Sea --> Lantern Fish (10 Giờ) [or] Storm (12 Giờ)
Electric + Ice --> Fluorescent (16 Giờ) [or] Moose (12 Giờ)
Electric + Metal --> Battery (16 Giờ) [or] Gold (12 Giờ)
Electric + Dark --> Neon (12 Giờ)
Xem bên dưới : Gummy [Nature/Electric]
* Rồng lai với thuộc tính Băng [Ice]
Ice + Terra --> Alpine (16 Giờ) [or] Snowflake (12 Giờ)
Ice + Sea --> Icecube (12 Giờ) [or] Ice Cream (16 Giờ)
Ice + Nature --> Dandelion (12 Giờ) [or] Mojito (12 Giờ)
Ice + Electric --> Fluorescent (16 Giờ) [or] Moose (12 Giờ)
Ice + Metal --> Pearl (16 Giờ) [or] Platinum (12 Giờ)
Ice + Dark --> Penguin (15 Giờ)
Xem bên dưới : Cool Fire [Flame/Ice], Soccer [Ice/Flame]
* Rồng lai với thuộc tính Kim loại [Metal]
Metal + Flame --> Medieval (12 Giờ) [or] Steampunk (16 Giờ)
Metal + Sea --> Mercury (12 Giờ) [or] Seashell (12 Giờ)
Metal + Nature --> Jade (16 Giờ) [or] Dragonfly (16 Giờ)
Metal + Electric --> Battery (16 Giờ) [or] Gold (12 Giờ)
Metal + Ice --> Pearl (16 Giờ) [or] Platinum (12 Giờ)
Metal + Dark --> Zombie (12 Giờ)
Xem bên dưới : Armadillo [Terra/Metal]
* Rồng lai với thuộc tính Bóng tối [Dark]
Dark + Terra --> Hedgehog (12 Giờ) [or] Venom (12 Giờ)
Dark + Flame --> Vampire (16 Giờ) [or] Dark Fire (12 Giờ)
Dark + Nature --> Carnivore Plant (16 Giờ) [or] Rattlesnake (12 Giờ)
Dark + Electric --> Neon (12 Giờ)
Dark + Ice --> Penguin (15 Giờ)
Dark + Metal --> Zombie (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra /Sea/Dark], Pirate [Dark/Sea], Petroleum [Sea/ Dark].
----------
III. Rồng lai hiếm (Rare Hybrid)
- Không lai trực tiếp được bằng cách kết hợp các thuộc tính cơ bản với nhau
- Công thức chung : Rồng Lai Thường + Rồng Lai Thường -> Rồng Lai Hiếm (RARE)
- Có 7 loại Rare Hybrid :
+ Gummy [Nature/Electric] : Hybrid Nature + Hybrid Electric [time breed : 10h]
+ Cool Fire [Flame/Ice] : Hybrid Flame + Hybrid Ice [time breed : 12h]
+ Soccer [Ice/ Flame] : Hybrid Ice + Hybrid Flame [time breed : 12h]
+ Armadillo [Terra/Metal] : Hybrid Terra + Hybrid Metal [time breed : 12h]
+ Petroleum [Sea/Dark] : Hybrid Sea + Hybrid Dark [time breed : 16h]
+ Pirate [Dark/Sea] : Hybrid Dark + Hybrid Sea [time breed : 15h]
+ Poo [Terra/Sea/Dark] [time breed : 15h] :
Hybrid Terra + Hybrid [Sea/Dark]
hoặc Hybrid Sea + Hybrid [Terra/Dark]
hoặc Hybrid Dark + Hybrid [Sea/Terra]
Chú ý:
- Trường hợp lai có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì kêt quả lai cũng khó đoán định (dựa vào time breed)
- POO là Rồng siêu hiếm nên khó có thể lai theo công thức chung, khi có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì khả năng lai được sẽ cao hơn.
- Một vài combo tham khảo (kết quả có thể là Rare hoặc có thể là Hybrid thường nhé) :
1. Gummy [Nature/Electric] (time breed : 10h)
Laser + Dandelion
Fluorescent + Firebird
Neon + Nenufar
Lantern Fish + Rattlesnake
Jade + Star
Plant + Star
Firebird + Star
……..
2. Cool Fire [Flame/Ice] (time breed : 12h) & Soccer [Ice/Flame] (time breed : 12h)
Laser + Dandelion
Fluorescent + Firebird
Alpine + Medieval
Flaming Rock + Alpine
Cool Fire + Cool Fire
Soccer + Soccer
……..
3. Armadillo [Terra/Metal] (time breed : 12h)
Jade + Star
Alpine + Medieval
Mud + Jade
Zombie + Mud
……..
4. Petroleum [Sea/Dark] (time breed : 16h)
Neon + Nenufar
Neon + Cloud
Neon + Mud
Zombie + Mud
Neon + Lantern Fish
……..
5. Pirate [Dark/Sea] (time breed : 15h)
Neon + Nenufar
Lantern Fish + Rattlesnake
Zombie + Mud
Neon + Cloud
Neon + Mud
……..
6. Poo [Terra/Sea/Dark] [time breed : 15h]
* Một vài combo lai theo công thức chung :
Water + Hedgehog
Hedgehog + Mud
Hedgehog+ Waterfall
Water + Venom
Hedgehog+ Petroleum
Mud + Petroleum
Mud + Venom
Petroleum + Waterfall
Petroleum + Venom
Venom + Waterfall
Hedgehog + Pirate
Mud + Pirate
Pirate + Waterfall
Pirate + Venom
* Nhưng do mang 3 thuộc tính nên việc lai POO theo công thức chung thường rất khó.
Vậy nên, lai Poo phải theo cách đặc biệt hơn là có sự xuất hiện của Legend [or] Pure [or] Pure Element. Khi đó, khả năng lai được sẽ cao hơn.
Legend + Terra [or] Sea [or] Dark
Legend + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
Pure + Terra [or] Sea [or] Dark
Pure + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
Pure Element + Terra [or] Sea [or] Dark
Pure Element + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
----------
IV. Rồng Huyền Thoại (Legend)
- Công thức chung : Rare Hybrid + Rare Hybrid --> Legend (random)
- Có 4 loại Legend :
Legendary
Crystal
Mirror
Wind
- Time breed : 2 ngày
* Khi lai 2 con Rare Hybrid với nhau :
+ nếu time breed = 2 ngày thì kết quả lai chắc chắn là Legend (random)
+ nếu time breed < 2 ngày thì kết quả lai sẽ là Hybrid hoặc Rare Hybrid (tùy vào time breed và Rồng mang đi lai)
Ví dụ : Cool Fire [Flame/Ice] + Soccer [Ice/Flame] (cặp lai hay được dùng hồi DC chưa fix time)
Ta có các khả năng sau (dựa vào time breed và khả năng kết hợp các thuộc tính):
1. Time breed = 30s : Flame + Flame --> Flame
2. Time breed = 12h : Ice + Ice --> Ice
3. Time breed = 12h : Flame + Ice --> Cool Fire [Flame/Ice] (or) Soccer [Ice/Flame]
4. Time breed = 2 ngày : 100% Legend (random nhé)
----------
V. Rồng Thuần Khiết (Pure)
- Công thức chung : Legend + Legend --> Pure
- Có 1 loại Rồng Thuần Khiết : Pure
- Time breed : 2 ngày
Chú ý:
* Khi lai 2 Legend khác loại:
+ nếu time breed = 2 ngày thì kết quả lai là Pure
+ nếu time breed < 2 ngày thì kết quả lai có thể là bất kì con rồng nào trừ Legend và Pure.
* Khi lai 2 Legend cùng loại, time breed luôn là 2 ngày. Kết quả lai có thể là Pure hoặc là chính Legend đem đi lai.
Ví dụ : Legendary + Legendary --> Legendary [or] Pure (đều 2 ngày)
* Khi lai Pure với Pure thì 100% kết quả là Pure : Pure + Pure --> Pure (2 ngày)
VI. Rồng Mang Thuộc Tính Thuần Khiết (Pure Element)
- Là rồng thuần khiết 1 thuộc tính nào đó
- Cũng như rồng cơ bản, rồng thuần khiết 1 thuộc tính gồm 8 loại :
Pure Terra
Pure Flame
Pure Sea
Pure Nature
Pure Electric
Pure Ice
Pure Metal
Pure Dark
- Time breed : 2 ngày
- Công thức chung :
* Pure + Basic Element --> Pure Element
VD : Pure + Terra có các khả năng sau :
+ Terra (time breed = 15s)
+ Hybrid Terra (15s < time breed < 2 ngày)
+ Pure Terra (time breed = 2 ngày)
* Pure + Hybrid Element (or Rare) --> Pure Element
VD : Pure + Soccer [Ice/Flame] có các khả năng sau :
+ Flame (30sec)
+ Ice (12h)
+ Hybrid Flame (random)
+ Hybrid Ice (random)
+ Pure Flame (2 ngày)
+ Pure Ice (2 ngày)
Khi lai theo cách trên có thể ra Pure Element hoặc bất kì loại nào (trừ Legend)
* Pure Element + Random (trừ Legend) --> Pure Element Random [or] Random (trừ Legend)
* Pure Element 1 + Pure Element 2 --> Pure Element 1 [or] Pure Element 2
----------
VII. Rồng Đặc Biệt, Rồng Event, Rồng Độc Đáo (Special, Unique)
+ Chỉ có được từ các event trong game (Đảo Event, Black Market, Carnival, Winter Casino, … ) hay mua (bằng gem) từ các đợt giảm giá.
+ Không lai tạo được (nếu có thì phải mua công thức trong Deus Vault)
+ Mang tính chất sưu tầm là chính.
Công thức lai rồng
Nguyên tắc cơ bản :
- Rồng cơ bản + Rồng cơ bản -> Rồng Lai Thường
- Rồng Lai Thường + Rồng Lai Thường -> Rồng Lai Hiếm (RARE)
- Rồng Lai Hiếm (RARE) + Rồng Lai Hiếm (RARE) -> Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY)
- Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY) + Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY) -> Rồng Thuần Khiết (PURE)
- Rồng Thuần Khiết (PURE) + Rồng cơ bản -> Pure Element
Chú ý :
- Khi lai 2 Rồng cơ bản thì kết quả thuộc tính gộp lại (Một vài thuộc tính không lai trực tiếp với nhau được như Electric & Nature, Flame & Ice, … )
- Khi lai Hybrid/Rare với Hybrid/Rare thì kết quả các thuộc tính trao đổi với nhau
- Khi lai có xuất hiện Legend/Pure/Pure Element thì kết quả thường khó đoán định hơn (dựa vào time breed)
================
I. Rồng cơ bản (Basic)
- Là rồng có 1 thuộc tính, có thể mua trực tiếp = Gold trong Shop hoặc nhận được từ Free Gift (Flame, Nature, Electric, Ice)
- Gồm 8 loại :
Đất - Terra (15sec)
Lửa - Flame (30sec)
Nước - Sea (5min)
Cây - Nature (10h)
Điện - Electric (10h)
Băng - Ice (12h)
Kim - Metal (10h)
Bóng tối - Dark (12h)
----------
II. Rồng lai thường (Hybrid)
- Rồng lai 2 thuộc tính, lai được từ cách kết hợp 2 thuộc tính cơ bản
- Công thức chung : Rồng cơ bản + Rồng cơ bản -> Rồng Lai Thường
- Trường hợp lai có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì kêt quả lai cũng khó đoán định (dựa vào time breed)
* Rồng lai với thuộc tính Đất [Terra]
Terra + Flame --> Flaming Rock (30 Phút) [or] Vulcano (1 Giờ)
Terra + Sea --> Mud (6 Giờ) [or] Waterfall (4 Giờ)
Terra + Nature --> Tropical (10 Giờ) [or] Cactus (8 Giờ)
Terra + Electric --> Star (8 Giờ) [or] Chameleon (12 Giờ)
Terra + Ice --> Alpine (16 Giờ) [or] Snowflake (12 Giờ)
Terra + Dark --> Hedgehog (12 Giờ) [or] Venom (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra/Sea/Dark], Armadillo [Terra/Metal]
* Rồng lai với thuộc tính Lửa [Flame]
Flame + Terra --> Flaming Rock (30 Phút) [or] Vulcano (1 Giờ)
Flame + Sea --> Cloud (6 Giờ) [or] Blizzard (2 Giờ)
Flame + Nature --> Spicy (10 Giờ) [or] Firebird (10 Giờ)
Flame + Electric --> Laser (12 Giờ) [or] Hot Metal (12 Giờ)
Flame + Metal --> Medieval (12 Giờ) [or] Steampunk (16 Giờ)
Flame + Dark --> Vampire (16 Giờ) [or] Dark Fire (12 Giờ)
Xem bên dưới : Cool Fire [Flame/Ice], Soccer [Ice/Flame]
* Rồng lai với thuộc tính Nước [Sea]
Sea + Terra --> Mud (6 Giờ) [or] Waterfall (4 Giờ)
Sea + Flame --> Cloud (6 Giờ) [or] Blizzard (2 Giờ)
Sea + Nature --> Nenufar (6 Giờ) [or] Coral (12 Giờ)
Sea + Electric --> Lantern Fish (10 Giờ) [or] Storm (12 Giờ)
Sea + Ice --> Icecube (12 Giờ) [or] Ice Cream (16 Giờ)
Sea + Metal --> Mercury (12 Giờ) [or] Seashell (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra /Sea/Dark], Pirate [Dark/Sea], Petroleum [Sea/Dark].
* Rồng lai với thuộc tính Cây [Nature]
Nature + Terra --> Tropical (10 Giờ) [or] Cactus (8 Giờ)
Nature + Flame --> Spicy (10 Giờ) [or] Firebird (10 Giờ)
Nature + Sea --> Nenufar (6 Giờ) [or] Coral (12 Giờ)
Nature + Ice --> Dandelion (12 Giờ) [or] Mojito (12 Giờ)
Nature + Metal --> Jade (16 Giờ) [or] Dragonfly (16 Giờ)
Nature + Dark --> Carnivore Plant (16 Giờ) [or] Rattlesnake (12 Giờ)
Xem bên dưới : Gummy [Nature/Electric]
* Rồng lai với thuộc tính Điện [Electric]
Electric + Terra --> Star (8 Giờ) [or] Chameleon (12 Giờ)
Electric + Flame --> Laser (12 Giờ) [or] Hot Metal (12 Giờ)
Electric + Sea --> Lantern Fish (10 Giờ) [or] Storm (12 Giờ)
Electric + Ice --> Fluorescent (16 Giờ) [or] Moose (12 Giờ)
Electric + Metal --> Battery (16 Giờ) [or] Gold (12 Giờ)
Electric + Dark --> Neon (12 Giờ)
Xem bên dưới : Gummy [Nature/Electric]
* Rồng lai với thuộc tính Băng [Ice]
Ice + Terra --> Alpine (16 Giờ) [or] Snowflake (12 Giờ)
Ice + Sea --> Icecube (12 Giờ) [or] Ice Cream (16 Giờ)
Ice + Nature --> Dandelion (12 Giờ) [or] Mojito (12 Giờ)
Ice + Electric --> Fluorescent (16 Giờ) [or] Moose (12 Giờ)
Ice + Metal --> Pearl (16 Giờ) [or] Platinum (12 Giờ)
Ice + Dark --> Penguin (15 Giờ)
Xem bên dưới : Cool Fire [Flame/Ice], Soccer [Ice/Flame]
* Rồng lai với thuộc tính Kim loại [Metal]
Metal + Flame --> Medieval (12 Giờ) [or] Steampunk (16 Giờ)
Metal + Sea --> Mercury (12 Giờ) [or] Seashell (12 Giờ)
Metal + Nature --> Jade (16 Giờ) [or] Dragonfly (16 Giờ)
Metal + Electric --> Battery (16 Giờ) [or] Gold (12 Giờ)
Metal + Ice --> Pearl (16 Giờ) [or] Platinum (12 Giờ)
Metal + Dark --> Zombie (12 Giờ)
Xem bên dưới : Armadillo [Terra/Metal]
* Rồng lai với thuộc tính Bóng tối [Dark]
Dark + Terra --> Hedgehog (12 Giờ) [or] Venom (12 Giờ)
Dark + Flame --> Vampire (16 Giờ) [or] Dark Fire (12 Giờ)
Dark + Nature --> Carnivore Plant (16 Giờ) [or] Rattlesnake (12 Giờ)
Dark + Electric --> Neon (12 Giờ)
Dark + Ice --> Penguin (15 Giờ)
Dark + Metal --> Zombie (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra /Sea/Dark], Pirate [Dark/Sea], Petroleum [Sea/ Dark].
----------
III. Rồng lai hiếm (Rare Hybrid)
- Không lai trực tiếp được bằng cách kết hợp các thuộc tính cơ bản với nhau
- Công thức chung : Rồng Lai Thường + Rồng Lai Thường -> Rồng Lai Hiếm (RARE)
- Có 7 loại Rare Hybrid :
+ Gummy [Nature/Electric] : Hybrid Nature + Hybrid Electric [time breed : 10h]
+ Cool Fire [Flame/Ice] : Hybrid Flame + Hybrid Ice [time breed : 12h]
+ Soccer [Ice/ Flame] : Hybrid Ice + Hybrid Flame [time breed : 12h]
+ Armadillo [Terra/Metal] : Hybrid Terra + Hybrid Metal [time breed : 12h]
+ Petroleum [Sea/Dark] : Hybrid Sea + Hybrid Dark [time breed : 16h]
+ Pirate [Dark/Sea] : Hybrid Dark + Hybrid Sea [time breed : 15h]
+ Poo [Terra/Sea/Dark] [time breed : 15h] :
Hybrid Terra + Hybrid [Sea/Dark]
hoặc Hybrid Sea + Hybrid [Terra/Dark]
hoặc Hybrid Dark + Hybrid [Sea/Terra]
Chú ý:
- Trường hợp lai có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì kêt quả lai cũng khó đoán định (dựa vào time breed)
- POO là Rồng siêu hiếm nên khó có thể lai theo công thức chung, khi có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì khả năng lai được sẽ cao hơn.
- Một vài combo tham khảo (kết quả có thể là Rare hoặc có thể là Hybrid thường nhé) :
1. Gummy [Nature/Electric] (time breed : 10h)
Laser + Dandelion
Fluorescent + Firebird
Neon + Nenufar
Lantern Fish + Rattlesnake
Jade + Star
Plant + Star
Firebird + Star
……..
2. Cool Fire [Flame/Ice] (time breed : 12h) & Soccer [Ice/Flame] (time breed : 12h)
Laser + Dandelion
Fluorescent + Firebird
Alpine + Medieval
Flaming Rock + Alpine
Cool Fire + Cool Fire
Soccer + Soccer
……..
3. Armadillo [Terra/Metal] (time breed : 12h)
Jade + Star
Alpine + Medieval
Mud + Jade
Zombie + Mud
……..
4. Petroleum [Sea/Dark] (time breed : 16h)
Neon + Nenufar
Neon + Cloud
Neon + Mud
Zombie + Mud
Neon + Lantern Fish
……..
5. Pirate [Dark/Sea] (time breed : 15h)
Neon + Nenufar
Lantern Fish + Rattlesnake
Zombie + Mud
Neon + Cloud
Neon + Mud
……..
6. Poo [Terra/Sea/Dark] [time breed : 15h]
* Một vài combo lai theo công thức chung :
Water + Hedgehog
Hedgehog + Mud
Hedgehog+ Waterfall
Water + Venom
Hedgehog+ Petroleum
Mud + Petroleum
Mud + Venom
Petroleum + Waterfall
Petroleum + Venom
Venom + Waterfall
Hedgehog + Pirate
Mud + Pirate
Pirate + Waterfall
Pirate + Venom
* Nhưng do mang 3 thuộc tính nên việc lai POO theo công thức chung thường rất khó.
Vậy nên, lai Poo phải theo cách đặc biệt hơn là có sự xuất hiện của Legend [or] Pure [or] Pure Element. Khi đó, khả năng lai được sẽ cao hơn.
Legend + Terra [or] Sea [or] Dark
Legend + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
Pure + Terra [or] Sea [or] Dark
Pure + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
Pure Element + Terra [or] Sea [or] Dark
Pure Element + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
----------
IV. Rồng Huyền Thoại (Legend)
- Công thức chung : Rare Hybrid + Rare Hybrid --> Legend (random)
- Có 4 loại Legend :
Legendary
Crystal
Mirror
Wind
- Time breed : 2 ngày
* Khi lai 2 con Rare Hybrid với nhau :
+ nếu time breed = 2 ngày thì kết quả lai chắc chắn là Legend (random)
+ nếu time breed < 2 ngày thì kết quả lai sẽ là Hybrid hoặc Rare Hybrid (tùy vào time breed và Rồng mang đi lai)
Ví dụ : Cool Fire [Flame/Ice] + Soccer [Ice/Flame] (cặp lai hay được dùng hồi DC chưa fix time)
Ta có các khả năng sau (dựa vào time breed và khả năng kết hợp các thuộc tính):
1. Time breed = 30s : Flame + Flame --> Flame
2. Time breed = 12h : Ice + Ice --> Ice
3. Time breed = 12h : Flame + Ice --> Cool Fire [Flame/Ice] (or) Soccer [Ice/Flame]
4. Time breed = 2 ngày : 100% Legend (random nhé)
----------
V. Rồng Thuần Khiết (Pure)
- Công thức chung : Legend + Legend --> Pure
- Có 1 loại Rồng Thuần Khiết : Pure
- Time breed : 2 ngày
Chú ý:
* Khi lai 2 Legend khác loại:
+ nếu time breed = 2 ngày thì kết quả lai là Pure
+ nếu time breed < 2 ngày thì kết quả lai có thể là bất kì con rồng nào trừ Legend và Pure.
* Khi lai 2 Legend cùng loại, time breed luôn là 2 ngày. Kết quả lai có thể là Pure hoặc là chính Legend đem đi lai.
Ví dụ : Legendary + Legendary --> Legendary [or] Pure (đều 2 ngày)
* Khi lai Pure với Pure thì 100% kết quả là Pure : Pure + Pure --> Pure (2 ngày)
VI. Rồng Mang Thuộc Tính Thuần Khiết (Pure Element)
- Là rồng thuần khiết 1 thuộc tính nào đó
- Cũng như rồng cơ bản, rồng thuần khiết 1 thuộc tính gồm 8 loại :
Pure Terra
Pure Flame
Pure Sea
Pure Nature
Pure Electric
Pure Ice
Pure Metal
Pure Dark
- Time breed : 2 ngày
- Công thức chung :
* Pure + Basic Element --> Pure Element
VD : Pure + Terra có các khả năng sau :
+ Terra (time breed = 15s)
+ Hybrid Terra (15s < time breed < 2 ngày)
+ Pure Terra (time breed = 2 ngày)
* Pure + Hybrid Element (or Rare) --> Pure Element
VD : Pure + Soccer [Ice/Flame] có các khả năng sau :
+ Flame (30sec)
+ Ice (12h)
+ Hybrid Flame (random)
+ Hybrid Ice (random)
+ Pure Flame (2 ngày)
+ Pure Ice (2 ngày)
Khi lai theo cách trên có thể ra Pure Element hoặc bất kì loại nào (trừ Legend)
* Pure Element + Random (trừ Legend) --> Pure Element Random [or] Random (trừ Legend)
* Pure Element 1 + Pure Element 2 --> Pure Element 1 [or] Pure Element 2
----------
VII. Rồng Đặc Biệt, Rồng Event, Rồng Độc Đáo (Special, Unique)
+ Chỉ có được từ các event trong game (Đảo Event, Black Market, Carnival, Winter Casino, … ) hay mua (bằng gem) từ các đợt giảm giá.
+ Không lai tạo được (nếu có thì phải mua công thức trong Deus Vault)
+ Mang tính chất sưu tầm là chính.
Posted in Game Dragon City Facebook
Công thực lai một số rồng mới trong game Dragon City
Posted by L-17 on 12:44
Dưới đây là một số công thức lai mấy con rồng mới
trong game Dragon City mọi người tham khảo nhé ( tất nhiên tỷ lệ thành
công không phải là 100% nhé vì còn phụ thuộc vào may mắn nữa)
Angry = Pure Ice (23) & Tropical (20)
Angry = Pure Ice (20) & Gummy (20)
Angry = Pure Terra (20) & Dark Fire (20)
Angry = Crystal (20) & Butterfly (20)
Bat = Wind (15) & Crystal (15)
Bat = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Carnival = Metal & Flame
Carnival = Pure Electric & Firebird
Deep Forest = Terra (20) & Firebird (21)
Deep Forest = Pure Ice (24) & Tropical (20)
Diamond = Pure Flame (22) & Tropical (20)
Emerald = Nature (20) & Metal (20)
Emerald = Firebird (15) & Metal (15)
Emerald = Crystal & Mirror
Emerald = Nature (20) & Metal (20)
Emerald = Gummy (20) & Armadillo (15)
Great White = Terra (10) & Ice (10)
Great White = Terra (10) & Ice (10)
Great White = Terra (10) & Ice (10)
Lava = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Lava = Terra & Legendary
Lava = Dark (20) & Flaming Rock (20)
Music = Pure Terra & Firebird
Music = Flame (21) & Electric (20)
Music = Pure Terra (15) & Butterfly (10)
Music = Pure Terra )25) & Firebird (26)
Paradise = Nature (10) & Flame (15)
Paradise = Blizzard (10) & Nature (10)
Paradise = Nature (10) & Flame (10)
Paradise = Firebird & Pure Terra
Paradise = Flaming Rock (21) & Nature (20)
Paradise = Mirror & Legendary
Paradise = Flame & Nature
Paradise = CF 10 + Gummy 10
Plankton = Terra & Sea
Plankton = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Plankton = Neon & Cactus
Plankton = Wind (15) & Petroleum (15)
Plankton = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Ruby = Metal (20) & Flame (21)
Ruby = Metal (15) & Flame (15)
Ruby = Flame (21) & Metal (20)
Seahorse = Dandelion (10) & Waterfall (10)
Seahorse = Sea (10) & Nature (10)
SeaHorse = Poo 10 + Gummy 10
Sky = Terra (10) & Electric (10)
Sky = Terra (10) & Electric (10)
Sky = Mirror & Crystal
Sky = Star (10) & Snowflake (10)
Sky = Lantern Fish (10) & Tropical (10)
Lưu ý: Số trong ngoặc đơn là level của rồng nhé.
Ví du: Con Sky có thể được tạo ra bằng cách lai con Terra level 10 và con Electric level 10
Angry = Pure Ice (23) & Tropical (20)
Angry = Pure Ice (20) & Gummy (20)
Angry = Pure Terra (20) & Dark Fire (20)
Angry = Crystal (20) & Butterfly (20)
Bat = Wind (15) & Crystal (15)
Bat = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Carnival = Metal & Flame
Carnival = Pure Electric & Firebird
Deep Forest = Terra (20) & Firebird (21)
Deep Forest = Pure Ice (24) & Tropical (20)
Diamond = Pure Flame (22) & Tropical (20)
Emerald = Nature (20) & Metal (20)
Emerald = Firebird (15) & Metal (15)
Emerald = Crystal & Mirror
Emerald = Nature (20) & Metal (20)
Emerald = Gummy (20) & Armadillo (15)
Great White = Terra (10) & Ice (10)
Great White = Terra (10) & Ice (10)
Great White = Terra (10) & Ice (10)
Lava = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Lava = Terra & Legendary
Lava = Dark (20) & Flaming Rock (20)
Music = Pure Terra & Firebird
Music = Flame (21) & Electric (20)
Music = Pure Terra (15) & Butterfly (10)
Music = Pure Terra )25) & Firebird (26)
Paradise = Nature (10) & Flame (15)
Paradise = Blizzard (10) & Nature (10)
Paradise = Nature (10) & Flame (10)
Paradise = Firebird & Pure Terra
Paradise = Flaming Rock (21) & Nature (20)
Paradise = Mirror & Legendary
Paradise = Flame & Nature
Paradise = CF 10 + Gummy 10
Plankton = Terra & Sea
Plankton = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Plankton = Neon & Cactus
Plankton = Wind (15) & Petroleum (15)
Plankton = Pure Flame (20) & Hedgehog (20)
Ruby = Metal (20) & Flame (21)
Ruby = Metal (15) & Flame (15)
Ruby = Flame (21) & Metal (20)
Seahorse = Dandelion (10) & Waterfall (10)
Seahorse = Sea (10) & Nature (10)
SeaHorse = Poo 10 + Gummy 10
Sky = Terra (10) & Electric (10)
Sky = Terra (10) & Electric (10)
Sky = Mirror & Crystal
Sky = Star (10) & Snowflake (10)
Sky = Lantern Fish (10) & Tropical (10)
Lưu ý: Số trong ngoặc đơn là level của rồng nhé.
Ví du: Con Sky có thể được tạo ra bằng cách lai con Terra level 10 và con Electric level 10
Posted in Game Dragon City Facebook
Hướng dẫn cách Training Skill trong game Dragon City
Posted by L-17 on 12:42
Hướng dẫn cách Training Skill (được tổng hợp trên Facebook).
- Mỗi con rồng đều có 4 Skill cơ bản, 2 Skill đầu sẽ có ở Lv4, Skill 3 sẽ có ở Lv8, Skill 4 sẽ có ở Lv15.
- Rồng lên Lv15 có thể luyện từ 3-4 Skill qua Training Center.
- Có tất cả 9 loại Physical Skill, các Element Skill khác đều có 5 loại mỗi thuộc tính.
- 3 loại Pure Skill: Hypnosis (Pure), Pure Energy (Pure Flame), Pure Light (Pure Metal).
- Skill có răng cưa bao quanh mạnh hơn các Skill không có, mỗi Element đều có 2 Skill có răng cưa, riêng Physical thì có 3 Skill có răng cưa.
Train Skill |
Khi chọn rồng để luyện Skill, nó sẽ
hiện các Skill có thể luyện, khi chọn 1 Skill nó sẽ hiện ra 4 Skill
Basic để thay thế. Khi rà chuột lên Skill Basic nó sẽ hiện % so sánh sức
mạnh của Skill đang học với Skill Basic đó, do Damage có thể tăng giảm
Random cho nên dùng 1 Skill có thể hiện % khác nhau mỗi lần rà chuột.
Chọn vị trí thay thế không ảnh hưởng đến sức mạnh của Skill, nên chọn
thay vào ô thứ 2, 3, 4 để tránh bị Click nhầm vào thông báo ở góc trái
khi đang Combat. Nhiều người lầm tưởng thay vào ô 1 sẽ mạnh hơn vì thấy %
hiện ra ở ô này là cao nhất, hoặc rà đi rà lại cho đến khi % tăng cao
nhất rồi mới Click, đây là nhầm lẫn tai hại. Mỗi Skill đều có Damage xác
định của nó, luyện thay vào vị trí nào, hoặc % thể hiện bao nhiêu cũng
không làm Skill đó mạnh hơn hay yếu đi.
Mỗi con rồng đều nên luyện ít nhất 2 loại Element Skill khác nhau.
Để biết Skill nào mạnh nhất, ghi nhớ tên những Skill sau: ☼ Deus Sword
(Physical), ☼ Sand Storm (Terra), ☼ Magma Storm (Flame), ☼ Whirlpool
(Sea), ☼ Bee Hive (Nature), ☼ Tesla Ray (Electric), ☼ Cryogenic Freeze
(Ice), ☼ Ninja Stars (Metal), ☼ Black Hole (Dark), ☼ Legend Spell
(Legend), ☼ Hypnosis (Pure), ☼ Pure Energy (Pure Flame), ☼ Pure Light
(Pure Metal). Chúng là những Skill mạnh nhất của các hệ và mạnh tương
đương nhau (Skill Pure sẽ mạnh hơn các Skill khác), vì mỗi hệ chỉ có 2
loại Skill có răng cưa, cho nên nếu thấy một Skill khác cũng có răng cưa
thì tức là Skill đó chỉ mạnh nhì mà thôi.
Ví dụ: Training Gummy Lv15
Basic Skill:
1- Stunning Hit
2- Laser Beam
3- Poison Ivy
4- Electric Shock
Training Skill:
1- Judo Kick
2- ☼ Electro Ball
3- ☼ Rottening Spell
4- ☼ Tesla Ray
Ở đây có thể thấy Judo Kick không có răng cưa, chứng tỏ Skill này không mạnh (tuy nhiên vẫn mạnh hơn Stunning Hit).
☼ Rottening Spell là Skill có răng cưa, nhưng hệ Nature thì Skill ☼ Bee
Hive mới là mạnh nhất, tức ☼ Rottening Spell chỉ mạnh nhì thôi.
☼ Electro Ball và ☼ Tesla Ray đều là Skill Electric, trong đó ☼ Tesla Ray là mạnh nhất suy ra ☼ Electro Ball mạnh nhì.
Từ đó suy ra luôn ☼ Electro Ball và ☼ Rottening Spell mạnh tương đương nhau.
Lý do vì sao có hiện tượng % nhảy Random có khi âm có khi dương: Vì
Damage mỗi Skill có thể biến đổi Random khoảng 30%, và khi so sánh nó
không so một giá trị cố định mà sẽ so Random của Skill Basic với Random
của Skill Training. Vậy ví dụ nếu Skill Basic có Damage từ 1000 (Min) -
1300 (Max), và Skill Training có Damage từ 1100 (Min) - 1430 (Max). Vậy
khi so nó có thể tính Damage của Skill Basic là 1289 (vì có thể dao động
ngẫu nhiên từ 1000 - 1300) trong khi Skill Training là 1132 (vì có thể
dao động ngẫu nhiên từ 1100 - 1430), thì kết quả sẽ ra -14%. Nhưng nếu
nó tính Damage của Skill Basic là 1100 và Skill Train là 1400 thì kết
quả sẽ là 27%.
Như vậy, Damage thể hiện có thể tăng giảm Random, nhưng nó có mức
Min-Max của riêng nó. Theo ví dụ trên thì so tổng quan Skill Training
vẫn mạnh hơn Skill Basic, nhưng thỉnh thoảng nó cũng có thể đánh Random
ra Damage yếu hơn.
Posted in Game Dragon City Facebook
Hướng dẫn tổng hợp các cách lại tạo rồng trong Dragon City
Posted by L-17 on 12:36
Danh sách các loại trứng rồng trong game Dragon City
Lưu ý: Trứng trong ô chữ màu đỏ là trứng của Rồng huyền thoại, ô màu xanh lam là Rồng hiếm dùng để tạo ra Rồng huyền thoại, ô màu tím là Rồng thuần khiết, ô màu xanh lá cây là Rồng có được thông qua sự kiện ( đạt các mức level ở game khác).
Hướng dẫn cách lai tạo các loại rồng trong Dragon City
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Earth:
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Fire:
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Water:
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Ice:
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Plant:
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Electric:
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Metal:
Các loại Dragon được lai tạo với Dragon Dark:
Lưu ý: Trong trường hợp không lai tạo trực tiếp được 2 thuộc tính với nhau thì bạn phải
thông qua 2 con Rồng lai có chứa 2 thuộc tính đó. Ví dụ 2 con rồng cơ
bản Fire và Ice không thể lai được với nhau, vậy làm sao mới tạo được
Cool Fire và Soccer. Đơn giản bạn cần cho 2 con rồng lai có chứa thuộc
tính Fire và Ice lai với nhau.
Các loại Dragon huyền thoại được lai tạo từ Dragon hiếm:
Tạo Dragon thuần khiết từ Dragon huyền thoại:
Các loại Dragon thuần khiết được lai tạo từ Pure:
Posted in Game Dragon City Facebook
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Bảng combat thuộc tính game Dragon City